Thứ Bảy, 13 tháng 9, 2014

Về tổng quan PHP có cú pháp khá tương đồng với 1 số ngôn ngữ như C, java. Tuy nhiên, tự bản thân chúng cũng có những điểm rất riêng biệt.
1- Cấu trúc cơ bản:


PHP cũng có thẻ bắt đầu và kết thúc giống với ngôn ngữ HTML. Chỉ khác, đối với PHP chúng ta có nhiều cách để thể hiện.
Cách 1 : Cú pháp chính:
<?php Mã lệnh PHP ?>
Cách 2: Cú pháp ngắn gọn
<? Mã lệnh PHP ?>
Cách 3: Cú pháp giống với ASP.
<% Mã lệnh PHP %>
Cách 4: Cú pháp bắt đầu bằng script
<script language=php>
.....
</script>
Mặc dù có 4 cách thể hiện. Nhưng đối với 1 lập trình viên có kinh nghiệm thì việc sử dụng cách 1 vẫn là lựa chon tối ưu.
Trong PHP để kết thúc 1 dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ";"
Để chú thích 1 đoạn dữ liệu nào đó trong PHP ta sử dụng dấu "//" cho từng dòng. Hoặc dùng cặp thẻ "/*……..*/" cho từng cụm mã lệnh.
 

2- Xuất giá trị ra trình duyệt:

Để xuất dữ liệu ra trình duyệt chúng ta có những dòng cú pháp sau :
+ Echo "Thông tin";
+ Printf "Thông tin";
Thông tin bao gồm : biến, chuỗi, hoặc lệnh HTML ….
 
Nễu giữa hai chuỗi muốn liên kết với nhau ta sử dụng dấu "."
 

3- Khái niệm biến, hằng, chuỗi và các kiểu dữ liệu.

a) Biến trong PHP.

Biến được xem là vùng nhớ dữ liệu tạm thời. Và giá trị có thể thay đổi được. Biến được bắt đầu bằng ký hiệu "$". Và theo sau chúng là 1 từ, 1 cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới.
1 biến được xem là hợp lệ khi nó thỏa các yếu tố :
+ Tên của biến phải bắt đầu bằng dấu gạch dưới và theo sau là các ký tự, số hay dấu gạch dưới.
+ Tên của biến không được phép trùng với các từ khóa của PHP.
Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước, tuy nhiên đối với các lập trình viên khi sử dụng họ thường xử lý cùng một lúc các công việc, nghĩa là vừa khái báo vừa gán dữ liệu cho biến.
Bản thân biến cũng có thể gãn cho các kiểu dữ liệu khác. Và tùy theo ý định của người lập trình mong muốn trên chúng.
Một số ví dụ về biến :
 
b) Khái niệm về hằng trong PHP.

Nếu biến là cái có thể thay đổi được thì ngược lại hằng là cái chúng ta không thể thay đổi được. Hằng trong PHP được định nghĩa bởi hàm define theo cú pháp: define (string tên_hằng, giá_trị_hằng ).
Cũng giống với biến hằng được xem là hợp lệ thì chúng phải đáp ứng 1 số yếu tố :
+ Hằng không có dấu "$" ở trước tên.
+ Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh
+ Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần.
+ Hằng thường viết bằng chữ in để phân biệt với biến
Ví dụ :
 

c) Khái niệm về chuỗi:

Chuỗi là một nhóm các kỹ tự, số, khoảng trắng, dấu ngắt được đặt trong các dấu nháy.
Ví dụ:
‘Huy’
"welcome to VietNam"
Để tạo 1 biễn chuỗi, chúng ta phải gán giá trị chuỗi cho 1 biến hợp lệ.
Ví dụ:
$fisrt_name= "Nguyen";
$last_name= ‘Van A’;
Để liên kết 1 chuỗi và 1 biến chúng ta thường sử dụng dấu "."
Ví dụ:
 
d) Kiểu dữ liệu trong PHP

Các kiểu dữ liệu khác nhau chiếm các lượng bộ nhớ khác nhau và có thể được xử lý theo cách khác nhau khi chúng được theo tác trong 1 script.
Trong PHP chúng ta có 6 kiểu dữ liệu chính như sau :
 
Chúng ta có thể sử dụng hàm dựng sẵn gettype() của PHP4 để kiểm tra kiểu của bất kỳ biến.
Ví dụ:

 
Học Drupal 7 cung cấp cho người quản trị website một công cụ quản lý người dùng rất mạnh, giúp kiểm soát toàn bộ hoạt động của thành viên, nhóm thành viên trên website, forum, blog. Ngoài ra, để hoàn chỉnh những thiết lập cơ bản cho website thì bạn cần thay đổi một số cấu hình ở menu Configuration.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6

14. Quản lý thành viên

Hầu hết các tính năng quản lý thành viên đều tập trung ở menu People. Nhưng trước khi sử dụng menu People, bạn cần thực hiện một số việc như lập kế hoạch quản lý thành viên (như cần tạo bao nhiêu nhóm thành viên, thành viên trong nhóm đó được làm những gì, chia số lượng cụ thể cho một nhóm nào đó…), tạo một tài khoản người dùng để thử nghiệm những gì đã thiết lập, soạn nội dung thư gửi đến thành viên khi đăng kí mới, xác thực thành viên, khóa tài khoản hoặc hủy tài khoản,… và có thể vẽ một sơ đồ tổ chức thành viên cho website.
- Tạo nhóm thành viên:
Ngoài ba nhóm thành viên mặc định Anonymous User, Authenticated User, Administrator, bạn có thể tạo thêm các nhóm thành viên khác như Blog Writer (thành viên chuyên viết blog), Moderator Forum (điều hành viên của diễn đàn),…Tại thẻ Permissions, bạn bấm vào nút Roles rồi nhập tên nhóm thành viên vào trước nút Add roles. Bạn thay đổi các chỉ số ở cột Weight để sắp xếp lại các nhóm thành viên theo hướng tăng dần của nhiệm vụ được giao, luôn giữ Administrator ở vị trí sau cùng.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6
Nếu cần chỉnh sửa tên nhóm chuyên mục thì bạn bấm vào liên kết Edit role và nhập tên mới vào ô Role name, bấm Save role.
- Cấp phép cho nhóm thành viên
Việc làm tiếp theo là bạn cần phải cấp phép sử dụng các tính năng trên website cho từng nhóm thành viên. Để thực hiện, bạn bấm vào nút Permissions để cấp phép cùng lúc cho tất cả các nhóm. Với cách làm này sẽ thuận lợi hơn cho người quản trị trong việc phân quyền và so sánh giữa các nhóm. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hiện phần quyền cho từng nhóm (các nhóm còn lại không hiển thị) bằng cách bấm Edit permissions trong khung quản lý các nhóm thành viên.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6
Các nhóm tính năng đáng quan tâm như Aggregator- quản lý cập nhật tin RSS, Comment- quản lý bình luận,Filters- cho phép sử dụng các định dạng văn bản (phải đảm bảo định dạng được chọn đã bảo mật nếu cho phép nhóm Anonymous User, đặc biệt là định dạng ảnh tải lên), Node- quản lý bài viết (gồm có các kiểu bài viết trên website, các blog entry, các chủ đề của diễn đàn), Search- quản lý công cụ tìm kiếm, User- quản lý thành viên (có thể cấp phép cho nhóm Moderator Forum),… xong bấm Save permissions.
Lưu ý, bạn cần cẩn thận khi phân quyền truy cập cho các nhóm người dùng web, đối với những tính năng quan trọng chỉ nên giao cho các thành viên chỉ thật sự tin tưởng.
- Thêm thành viên mới
Ngoài những thành viên tự đăng kí, bạn có thể tạo thêm thành viên khi có yêu cầu. Ở thẻ List, bạn bấm Add user rồi điền vào các thông tin Username- tên tài khoản, E-mail address- địa chỉ thư điện tử để nhận thông báo từ website, Password- mật khẩu, Confirm password- nhập lại mật khẩu, Status- kích hoạt (Active) hoặc khóa (Blocks) tài khoản, Roles- chọn nhóm thành viên quản lý, Notify user of new account- thông báo cho thành viên về tài khoản đã tạo, bấm Create new account.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6
Ở cửa sổ quản lý thành viên, bạn còn được cung cấp một số tính năng giúp ích cho việc tìm kiếm và phân quyền. Khung Show only users where giúp tìm kiếm nhanh một thành viên nào đó theo các bộ lọc: Role- nhiệm vụ, Permission- cấp phép, Status- tình trạng của tài khoản, bạn chỉ cần chọn bộ lọc và bấm Filter sẽ có ngay kết quả tìm kiếm. Ở khung Update Options, bạn có thể khóa tài khoản, hủy tài khoản, chỉ định vào nhóm thành viên mới cho một thành viên nào đó.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6
- Thiết lập nâng cao
Với tính năng User Settings, bạn có thể quy định nhiệm vụ của người quản trị, hình thức đăng kí và xóa tài khoản thành viên, thiết lập thông tin cá nhân và nội dung các email liên hệ giữa website với thành viên. Để sử dụng tính năng này, bạn bấm thẻ Permission rồi bấm vào liên kết User Settings.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6
Trang mới hiện ra gồm có các khung: Anonymous User- đặt lại tên cho nhóm người dùng ẩn danh, Administrator Role- chọn nhiệm vụ cho người quản trị (thay đổi này không ảnh hưởng đến quyền quản trị hiện có), Registration and Cancellation, Personalization, Emails.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6
Khung Registration and Cancellation giúp thay đổi các tùy chọn về hình thức đăng kí và hủy tài khoản thành viên. Mục Who can register accounts có ba lựa chọn: Administrators only- quản trị mới có quyền tạo tài khoản mới,Visitors- dành cho khách truy cập, Visitors, but administrator approval is required- khách truy cập đăng ký và gửi yêu cầu đến quản trị để kích hoạt tài khoản.
Riêng ở tùy chọn Require e-mail verification when a visitor creates an account- gửi mail yêu cầu xác thực tài khoản, thành viên chỉ đăng nhập được khi nhận được mật khẩu chỉ định của hệ thống. Mục When cancelling a user account có các hình thức: Disable the account and keep its content- vô hiệu tài khoản và giữ lại nội dung,Disable the account and unpublish its content- vô hiệu tài khoản và không đăng nội dung, Delete the account and make its content belong to the Anonymous user- hủy tài khoản và làm cho nội dung thuộc về người dùng ẩn danh, Delete the account and its content- hủy tài khoản và nội dung.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6
Khung Personalization có các tùy chọn Enable signatures- cho phép sử dụng chữ ký, Enable user picture- cho phép sử dụng hình ảnh thành viên, Picture directory- thư mục lưu trữ hình ảnh, Default picture- hình ảnh mặc định, Picture display style- chọn kiểu hiển thị hình ảnh, Picture upload dimensions- kích thước tối đa của ảnh cho phép tải lên, Picture upload file- dung lượng tối đa của tập tin tải lên. Lưu ý, để hình ảnh của thành viên hiển thị cạnh bài viết của mình thì bạn cần vào menu Appearance rồi chọn User pictures in posts trong khung Toggle Display.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6
Khung Emails giúp bạn thay đổi nội dung của các thư mà hệ thống gửi đến thành viên khi quản trị tạo tài khoản mới (Welcome-new user create by administrator), chờ sự chấp thuận của quản trị (Welcome-awaiting approval), không chấp thuận tài khoản (Welcome-no approval required), tài khoản đã được kích hoạt (Account activation), tài khoản bị khóa (Account blocked), tự hủy tài khoản thành viên (Account cancellation confirmation), tài khoản đã bị hủy bỏ (Account canceled), phục hồi mật khẩu (Password recovery). Ví dụ, đối với nội dung thư Welcome(awaiting approval), bạn chỉnh sửa nội dung ở hai khung Subject và Body. Trong đó, cụm từ trong ngoặc vuông là biến, chẳng hạn như [user:name], [site:name]. Bạn bấm vào chủ đề ở cột Name bên dưới dòng chữ Click a token to insert it into the field you've last clicked để tìm thêm các biến mới.
Thiết kế website động với mã nguồn Drupal 7 - Phần 6

Thứ Tư, 11 tháng 12, 2013

Khóa thực tập lập trình website trên ngôn ngữ php & Mysql tại hà nội khai giảng liên tục nhất Hà Nội. nhằn trang bị cho học viên những kỹ năng cần thiết để sử dụng thành thạo ngôn ngữ PHP & MySQL, biết cáh làm web động một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất trên công nghệ web để cung cấp nhân lực và việc làm cho thị trường CNTT.

Quy trình thực tập như sau:

quy-trinh-thiet-ke-web
quy trình thiết kế web 

Nội dung hóa thực tập:

Được tham gia dự án thực tế cùng công ty

Lợi ích chương trình thực tập

- năm bắt rõ được những điếu còn thiếu sót .
- Được hỗ trợ tìm hiểu về seo cho việc thiết kế web
- thành thạo về code PHP - MySQL
- Được tiếp cận những kỹ sư giỏi nhiều kinh nghiệm
- Được hỗ trợ việc làm nếu cần.

Khóa thực tập gồm các quy trình chính:

0. Làm quen, khai giảng, xin số điện thoại, nick, lập Group nhóm, lấy tài liệu, hiểu biết tổng quan quá trình học làm được gì.
1. Vẽ demo: Vẽ giao diện, phân tích lấy ý kiến khách hàng (học về đồ họa Photoshp, Flash)
2. Cắt Template: Zen ra code chuẩn SEO web tĩnh HTML CSS từ bản vẽ Photoshop (Học HTML CSS đúng chuẩn SEO, các thẻ, tag )
3. Code: sử dụng ngôn ngữ PHP (học về PHP cơ bản, nâng cao, các hàm, cấu trúc, xử lý…)
4. Test : Test chức năng và giao diện (Quy trình test case)
5. Up lên Hosting: cấu hình hosting, domain cho khách (kiến thức domain, hosting)
6. Cách kinh doanh, kiếm tiền online chi phí từ 0đ, Training SEO, kỹ năng đàm phán khách hàng, cách làm các thỏa thuận hợp đồng….

Hồ sơ gồm:

- Đơn xin thực tập (viết bằng tay )

- Sơ yếu lý lịch (có dán ảnh 4x6)

- Chưng minh thư nhân dân công chứng

- Các bằng cấp có liên quan photo

- Nộp hồ sơ ứng tuyển qua mail antamduc.edu@gmail.com ,hoặc mang hồ sơ trực tiếp tới trụ sở văn phòng công ty để phỏng vấn.

- Thời gian nộp hồ sơ tại văn phòng vào các ngày làm việc, giờ hành chính.

- Han nộp hồ sơ : từ ngày 01/12/2013 đến 25/01/2014.

Thời gian thực tập:

Làm việc từ thứ 2 đến thứ 7 trong vòng 1 tháng  (sáng hoặc chiều)
sáng từ 8h đến 11h45p , chiều từ 1h00 đến 17h00
Phí thực tập:  2.000.000VND

Liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN AN TÂM ĐỨC
Trụ sở: P.1114 Tòa nhà 789, Bộ tổng tham mưu Bộ Quốc Phòng, Mỹ Đình, Hà Nội – VPGD: P.01 tầng 11, tòa nhà SDU – Sông Đà, Trần Phú, Hà Nội.
Điện thoại: 04.62966.151 Hotline Mr.Dương Bốn 097.5252.437 – 0942.459.521 hoặc Mr.Thái: 0966.444.646